Hotline: 0908961396

Xuất khẩu cao su sang Trung Quốc giảm cả về lượng và trị giá trong tháng 4/2010

17/6/2010
Xuất khẩu cao su sang Trung Quốc giảm cả về lượng và trị giá trong tháng 4/2010
Theo số liệu thống kê, lượng xuất khẩu cao su của Việt Nam tháng 4/2010 đạt 32.473 tấn với trị giá 94,14 triệu USD chiếm 1,77% trị giá xuất khẩu hàng hoá, giảm 30,85% về lượng và giảm 29,1% về trị giá so với tháng trước, nâng tổng lượng cao su xuất khẩu trong 4 tháng đầu năm đạt 155.749 tấn, với tổng kim ngạch 419,48 triệu USD chiếm 2,13% tổng trị giá xuất khẩu, chỉ tăng 11,23% về lượng nhưng tăng 116,28% về trị giá so với cùng kỳ năm trước.

Trong 4 tháng đầu năm Trung Quốc vẫn là thị trường dẫn đầu về nhập khẩu cao su của Việt Nam với 105.715 tấn chiếm 67,88% lượng cao su xuất của Việt Nam, với trị giá 284,38 triệu USD chiếm 67,79% trị giá xuất khẩu, tăng 4,41% về lượng và 104,71% về trị giá so với cùng kỳ năm trước, do giá cao su xuất khẩu tăng cao trong năm nay. Đứng thứ hai là Hàn Quốc với lượng cao su nhập khẩu là 7.741 tấn chỉ chiếm 4,97% tổng lượng, đạt kim ngạch 19,19 triệu USD chiếm 4,57% tổng kim ngạch, tăng 7,57% về lượng và 112,79% về trị giá so với cùng kỳ năm trước.

Hầu hết các thị trường nhập khẩu cao su của Việt Nam 4 tháng đầu năm đều có độ tăng trưởng cả về lượng và trị giá, một số thị trường có tốc độ tăng đột biến so với tháng 4/2009 như: Nga đạt 5.068 tấn với kim ngạch 16,03 triệu USD, tăng 580% về lượng và 1406,01% về trị giá; Ấn Độ đạt 2.408 tấn với kim ngạch 7,3 triệu USD, tăng 593,95% về lượng và 1702,66% về trị giá; Indonesia đạt 1.468 tấn với kim ngạch 3,12 triệu USD, tăng 1735,0% về lượng và 2837,61% về trị giá.

Nhìn chung trong 4 tháng đầu năm chỉ có một số thị trường giảm lượng nhập khẩu cao su tuy nhiên do giá cao su tăng cao nên các thị trường này vẫn có độ tăng về trị giá so với cùng kỳ năm trước, đó là các thị trường như: Bỉ giảm 24,39% về lượng tăng 46,79% về trị giá, Braxin giảm 47,38% về lượng tăng 6,85% về trị giá, Hồng Công giảm 23,59% về lượng tăng 65,13% về trị giá, Anh giảm 38,52% về lượng tăng 4,17% về trị giá, Thuỵ Điển giảm 44,20% về lượng tăng 16,19% về trị giá.

Bảng thống kê lượng và trị giá xuất khẩu cao su trong tháng 4 và 4 tháng đầu năm 2010

Thị trường XK tháng 4/2010 XK 4 tháng /2010 % tăng giảm 4T/2010 so với 4T/2009
Lượng (tấn) Trị giá (USD) Lượng (tấn) Trị giá (USD) Lượng Trị giá
Tổng trị giá 32.473 94.142.383 155.749 419.482.637 +11,23 +116,28
Trung Quốc 21.858 61.864.792 105.715 284.377.631 +4,41 +104,71
Hàn Quốc 1.459 4.421.659 7.741 19.188.726 +7,57 +112,79
Đài Loan 1.623 4.855.918 5.985 16.783.736 +52,52 +192,89
Nga 745 2.452.364 5.068 16.032.037 +580,27 +1406,01
Đức 831 2.510.035 4.931 13.400.235 +32,13 +109,24
Hoa Kỳ 320 955.741 4.339 9.621.035 +16,55 +76,70
Malaysia 1.450 3.955.522 3.446 8.797.107 +0,03 +93,77
Nhật Bản 486 1.563.800 2.869 8.374.182 +17,68 +122,26
Ân Độ 954 2.933.307 2.408 7.299.677 +593,95 +1702,66
Thổ Nhĩ Kỳ 567 1.857.160 2.559 7.123.131 +42,64 +168,54
Tây Ban Nha 292 992.932 1.408 4.135.294 +26,39 +166,27
Italia 278 928.448 1.144 3.303.661 +6,32 +92,11
Bỉ 243 707.813 1.361 3.189.471 -24,39 +46,79
Indonesia 120 307.009 1.468 3.120.884 +1735,0 +2837,61
Braxin 138 457.153 704 1.860.861 -47,38 +6,85
Pháp 60 189.196 497 1.441.393 +17,22 +103,18
Hồng Công 60 208.600 366 1.081.915 -23,59 +65,13
Canada 99 316.102 356 955.009 +61,09 +129,47
Séc 19 63.983 197 645.253 +43,80 +252,16
Anh 85 176.157 249 614.841 -38,52 +4,17
Thuỵ Điển 40 121.653 101 298.102 -44,20 +16,19
Phần Lan     40 136.282 -87,62 -68,35

Nguyễn Thanh Sơn